Khối kiến thức chung | 27 |
|
|
1 | Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lê nin 1 | Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản nhất của chủ nghĩa Mác- Lênin thông qua bộ phận cơ bản cấu thành của nó là Triết học Mác – Lênin. Xây dựng nền tảng lý luận để tiếp cận các nội dung còn lại của Chủ nghĩa Mác - Lênin (Kinh tế chính trị học và CNXHKH) Xác lập cơ sở lý luận và phương pháp luận đúng đắn để tiếp cận nội dung của các khoa học cụ thể. | 2 | Môn học được giảng dạy trong 15 tuần bao gồm giờ lý thuyết và giờ thảo luận trên lớp | Chuyên cần: 10% Kiểm tra giữa kỳ:30% Thi cuối kỳ: 60% |
2 | Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lê nin 2 | Cung cấp cho sinh viên nội dung những kiến thức cơ bản nhất của chủ nghĩa Mác- lênin thông qua bộ phận cơ bản cấu thành của nó là Kinh tế chính trị học và Chủ nghĩa xã hội khoa học. Xác lập cơ sở lý luận và phương pháp luận đúng đắn để tiếp cận nội dung của các khoa học cụ thể. | 3 | Môn học được giảng dạy trong 15 tuần bao gồm giờ lý thuyết và giờ thảo luận trên lớp | Chuyên cần: 10% Kiểm tra giữa kỳ:30% Thi cuối kỳ: 60% |
3 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | Nắm được khái niệm, nguồn gốc, quá trình hình thành và nội dung cơ bản của tư tưởng Hồ Chí Minh. Nắm được phương pháp và phương pháp luận của chủ tịch Hồ Chí Minh trong việc nhận thức và giải quyết các vấn đề lý luận và thực tiễn của dân tộc và nhân loại. Hiểu được những giá trị khoa học, cách mạng, nhân văn trong cuộc đời, sự nghiệp, tư tưởng Hồ Chí Minh. Hiểu được một cách có thể hệ thống nền tảng tư tưởng, kìm chỉ nam hành động của Đảng và cách mạng nước ta. | 2 | Môn học được giảng dạy trong 15 tuần bao gồm giờ lý thuyết và giờ thảo luận trên lớp | Chuyên cần: 15% Kiểm tra giữa kỳ:25% Thi cuối kỳ: 60% |
4 | Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam | Cung cấp cho sinh viên những hiểu biết về: (i) Hoàn cảnh lịch sử, quá trình thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam – chủ thể hoạch định đường lối cách mạng Việt Nam; (ii) Những kiến thức cơ bản và có hệ thống về đường lối cách mạng của Đảng, bao gồm hệ thống quan điểm, chủ trương, chính sách về mục tiêu, phương hướng, nhiệm vụ và giải pháp của cách mạng Việt Namm từ cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đến cách mạng xã hội chủ nghĩa, trong đó chủ yếu tập trung vào đường lối của Đảng thời kỳ đổi mới trên một số lĩnh vực cơ bản của đời sống xã hội. | 3 | Môn học được giảng dạy trong 15 tuần bao gồm giờ lý thuyết và giờ thảo luận trên lớp | Chuyên cần: 10% Kiểm tra giữa kỳ:30% Thi cuối kỳ: 60% |
5 | Tin học cơ sở 2 | Cung cấp các kiến thức cơ bản về (i) thông tin, công cụ xử lý thông tin, mạng truyền thông, một số phần mềm ứng dụng, (ii) “hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ”: kiến thức cơ bản về cơ sở dữ liệu quan hệ, quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ, kiến thức cơ bản về lập trình quản lý với Visual Basic và cơ sở dữ liệu quan hệ | 3 | Môn học được giảng dạy trong 15 tuần bao gồm giờ lý thuyết và giờ thảo luận trên lớp | Chuyên cần: 10% Kiểm tra giữa kỳ: 30% Thi cuối kỳ: 60% |
6 | Tiếng Anh cơ sở 1 | Người học có thể (i) Giao tiếp trong những tình huống đơn giản thong qua việc trao đổi thông tin trực tiếp. (ii) Miêu tả một cách đơn giản về bản thân, các hoạt động và những vấn đề gần gũi, liên quan trực tiếp đến cuộc sống của mình | 4 | Môn học được giảng dạy trong 15 tuần bao gồm giờ lý thuyết và giờ thảo luận trên lớp | Chuyên cần: 20% Kiểm tra 1 (Nghe, đọc, viết):10% Kiểm tra 2 (Nói):10% Thi cuối kỳ: 60% |
7 | Tiếng Anh cơ sở 2 | Sử dụng các cấu trúc ngôn từ và kỹ năng giao tiếp một cách rõ ràng, thành thạo trong giao tiếp hàng ngày theo văn phong phù hợp với văn cảnh;Mở rộng vốn kiến thức nền liên quan đến các vấn đề của đời sống. Có thể trình bày các nội dung thông tin đơn giản bằng tiếng anh | 5 | Môn học được giảng dạy trong 15 tuần bao gồm giờ lý thuyết và giờ thảo luận trên lớp | Chuyên cần: 20% Kiểm tra 1 (Nghe, đọc, viết):10% Kiểm tra 2 (Nói):10% Thi cuối kỳ: 60% |
8 | Tiếng Anh cơ sở 3 | Sử dụng các cấu trúc ngôn từ và kỹ năng giao tiếp để phục vụ cho công tác học tập và nghiên cứu theo chuyên ngành. Mở rộng vốn kiến thức nền liên quan đến các vấn đề của đời sống và học thuật. Tạo các phát ngôn tương đối dài, phức tạp và phù hợp với chuyên ngành học. Có thể trình bày các nội dung thông tin tương đối phức tạp bằng tiếng anh | 5 | Môn học được giảng dạy trong 15 tuần bao gồm giờ lý thuyết và giờ thảo luận trên lớp | Chuyên cần: 20% Kiểm tra 1 (Nghe, đọc, viết):10% Kiểm tra 2 (Nói):10% Thi cuối kỳ: 60% |
Khối kiến thức theo lĩnh vực | 10 |
|
|
12 | Toán cao cấp | Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về Toán cao cấp để phục vụ cho việc học tập và nghiên cứu kinh tế. Sinh viên được tiếp cận các kiến thức cơ bản về phương trình vi phân và sai phân, nhất là lớp phương trình vi phân, sai phân tuyến tính; có thể áp dụng kiến thức vào phân tích các mô hình kinh tế. | 4 | Môn học được giảng dạy trong 15 tuần bao gồm giờ lý thuyết và giờ thảo luận trên lớp | Chuyên cần: 10% Kiểm tra giữa kỳ: 30% Thi cuối kỳ: 60% |
13 | Xác xuất thống kê | Cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về xác suất và thống kê; nắm được các bài toán cơ bản của thống kê như bài toán tương quan và hồi quy…; có thể ứng dụng vào giải quyết các bài toán thống kêtrong nghiên cứu….Trong phần Xác suất sinh viên cần nắm được bản chất của xác suất, các tính chất cũng như các phương pháp tính xác suất một cách khoa học, nắm được khái niệm biến ngẫu nhiên, phân phối của biến ngẫu nhiên, các đặc trưng của biến ngẫu nhiên và một số phân phối hay gặp trong thực tế. Sinh viên cũng cần nắm được những kết quả quan trọng của Xác suất để ứng dụng vào thống kê như luật số lớn, định lý giới hạn trung tâm. Trong phần Thống kê sinh viên | 3 | Môn học được giảng dạy trong 15 tuần bao gồm giờ lý thuyết và giờ thảo luận trên lớp | Chuyên cần: 10% Kiểm tra giữa kỳ: 30% Thi cuối kỳ: 60% |
14 | Toán kinh tế | Cung cấp cho sinh viên một số nguyên lý về kinh tế học và các phương pháp phân tích hệ thống kinh tế để xây dựng mô hình toán kinh tế | 3 | Môn học được giảng dạy trong 15 tuần bao gồm giờ lý thuyết và giờ thảo luận trên lớp | Chuyên cần: 10% Kiểm tra giữa kỳ: 30% Thi cuối kỳ: 60% |
| Khối kiến thức theo khối ngành | 16 |
|
|
| Các học phần bắt buộc | 14 |
|
|
15 | Nhà nước và pháp luật đại cương | Nắm được đối tượng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu khoa học nhà nước và pháp luật đại cương.Nắm được và hiểu những khái niệm, phạm trù học phần;Vận dụng được những tri thức và phương pháp của học phần để giải các vấn đề cụ thể của các khoa học pháp lý chuyên ngành | 2 | Môn học được giảng dạy trong 15 tuần bao gồm giờ lý thuyết và giờ thảo luận trên lớp | Chuyên cần: 10% Kiểm tra giữa kỳ: 30% Thi cuối kỳ: 60% |
16 | Kinh tế vi mô | Cung cấp cho người học những kiến thức lý luận cơ bản về kinh tế học vi mô xét trên góc độ phân tích thị trường và hành vi của người tiêu dùng, hành vi của doanh nghiệp tham gia trên các thị trường đầu vào và đầu ra, và vai trò của Chính phủ nhằm điều tiết thị trường. | 3 | Môn học được giảng dạy trong 15 tuần bao gồm giờ lý thuyết và giờ thảo luận trên lớp | Chuyên cần và bài tập cá nhân: 20% Kiểm tra giữa kỳ: 20% Thi cuối kỳ: 60% |
17 | Kinh tế vĩ mô | Hiểu rõ mục tiêu bao quát của kinh tế vĩ mô nghiên cứu về những biến động kinh tế ngắn hạn và tăng trưởng kinh tế dài hạn. Lý giải các biến động và khủng hoảng kinh tế thế giới hiện nay có ảnh hưởng như thế nào đển tăng trưởng kinh tế của các nước. | 3 | Môn học được giảng dạy trong 15 tuần bao gồm giờ lý thuyết và giờ thảo luận trên lớp | Chuyên cần và bài tập cá nhân: 20% Kiểm tra giữa kỳ: 20% Thi cuối kỳ: 60% |
18 | Nguyên lý thống kê kinh tế | Hiểu rõ được quá trình nghiên cứu thống kê các hiện tượng kinh tế xã hội. Nắm vững các phương pháp điều tra, tổng hợp, phân tích các hiện tượng kinh tế xã hội, từ đó xác định được tính quy luật về mặt lượng của hiện tượng, phát hiện và xác định các nhân tố ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của chúng đến hiện tuợng nghiên cứu. | 3 | Môn học được giảng dạy trong 15 tuần bao gồm giờ lý thuyết và giờ thảo luận trên lớp | Điểm Bài tập cá nhân tuần: 10% Điểm Tiểu luận học phần : 10% Điểm Kiểm tra: 20% Điểm thi hết môn: 60% |
19 | Kinh tế lượng | Hiểu rõ bản chất hợp nhất của lý thuyết kinh tế, công cụ toán học, và phương pháp luận thống kê của kinh tế lượng. Hiểu rõ cách thức và các bước cơ bản tiến hành một nghiên cứu thực nghiệm qua việc ứng dụng phương pháp cơ bản của kinh tế lượng là phân tích hồi quy. Trên cơ sở những kiến thức cơ bản, sinh viên có thể tiếp tục nghiên cứu những chương trình mở rộng hơn nữa lý thuyết và ứng dụng của kinh tế lượng trong nghiên cứu kinh tế và dự báo chính sách. | 3 | Môn học được giảng dạy trong 15 tuần bao gồm giờ lý thuyết và giờ thảo luận trên lớp | Chuyên cần và bài tập cá nhân: 20% Kiểm tra giữa kỳ: 20% Thi cuối kỳ: 60% |
Các học phần tự chọn | 2/8 |
|
|
20 | Kỹ năng làm việc theo nhóm | Hiểu được các khái niệm cơ bản về làm việc nhóm, điểm mạnh điểm yếu trong triển khai làm việc nhóm Có thể xây dựng và quản lý nhóm làm việc hiệu quả; Phương thức đánh giá hiệu quả làm việc của nhóm Các biện pháp đào tạo và phát triển nhóm Các kỹ năng bổ trợ nhằm tăng hiệu quả nhóm làm việc | 2 | Môn học được giảng dạy trong 15 tuần bao gồm giờ lý thuyết và giờ thảo luận trên lớp | Chuyên cần: 10% Kiểm tra giữa kỳ:30% Thi cuối kỳ: 60% |
21 | Lịch sử văn minh thế giới | Cung cấp những kiến thức cơ bản và hệ thống về những thành tựu văn hóa, văn minh nhân loại. Nắm bắt được phương pháp và những lý thuyết nghiên cứu cơ bản về văn hóa, văn minh | 2 | Môn học được giảng dạy trong 15 tuần bao gồm giờ lý thuyết và giờ thảo luận trên lớp | Chuyên cần: 10% Kiểm tra giữa kỳ:30% Thi cuối kỳ: 60% |
22 | Xã hội học đại cương | Cung cấp cho sinh viên một cách có hệ thống những kiến thức cơ bản về xã hội học, bao gồm: đối tượng, chức năng, quá trình hình thành và phát triển của xã hội học, các khái niệm, phạm trù và nguyên lý cơ bản của xã hội học, các lĩnh vực nghiên cứu của xã hội học, một số lý thuyết và phương pháp xã hội học. Hình thành một số kỹ năng thu thập, xử lý thông tin trong phần phương pháp nghiên cứu xã hội học… | 2 | Môn học được giảng dạy trong 15 tuần bao gồm giờ lý thuyết và giờ thảo luận trên lớp | Bài tập cá nhân: 10% Bài tập nhóm: 10% Bài tập lớn: 10% Thi cuối kỳ: 60% |
23 | Logic học | Cung cấp cho sinh viên những kiến thức căn bản và có hệ thống về các hình thức tồn tại của tư duy như: khái niệm, phán đoán, suy luận, chứng minh và các quy luật lô gích hình thức cơ bản của tư duy như : Luật đồng nhất; Luật cấm mâu thuẫn; Luật bài trung; Luật lý do đầy đủ. Từ đó sinh viên hình dung được một cách cụ thể vai trò và tác động của tư duy lô gích trong hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn. Giúp người học có khả năng tìm kiếm, nhận dạng và khắc phục những lỗi lô gích của tư duy trong quá trình phản ánh, đồng thời xây dựng được phương pháp tư duy chính xác chặt chẽ, khoa học | 2 | Môn học được giảng dạy trong 15 tuần bao gồm giờ lý thuyết và giờ thảo luận trên lớp | Bài tập cá nhân: 10% Bài tập nhóm: 10% Bài tập lớn: 20% Thi cuối kỳ: 60% |
Khối kiến thức theo nhóm ngành | 20 |
|
|
| Các học phần bắt buộc | 17 |
|
|
24 | Luật kinh tế | Có những kiến thức cơ bản về thương nhân và hành vi thương mại, về hợp đồng.. Vận dụng lý thuyết để (i) giải quyết các vấn đề phát sinh trong hoạt động của doanh nghiệp…; (ii) đánh giá các quy định pháp luật thực định nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả áp dụng. | 2 | Môn học được giảng dạy trong 15 tuần bao gồm giờ lý thuyết và giờ thảo luận trên lớp | Bài tập cá nhân: 10% Bài tập nhóm: 10% Bài tập lớn: 20% Thi cuối kỳ: 60% |
25 | Phương pháp nghiên cứu kinh tế | Cung cấp cho sinh viên những kiến thức nền tảng về phương pháp nghiên cứu trong kinh tế học. Thông qua học phần sinh viên sẽ nắm được các nguyên lý cơ bản trong phương pháp nghiên cứu, biết được mục đích nghiên cứu là gì cũng như cách thức tiến hành nghiên cứu, sinh viên sẽ nắm được các bước trong quy trình nghiên cứu, từ việc xác định vấn đề nghiên cứu, đặt câu hỏi nghiên cứu, lập kế hoạch nghiên cứu cho tới tiến hành thu thập và xử lý dữ liệu, viết báo cáo và trình bày kết quả nghiên cứu. | 3 | Môn học được giảng dạy trong 15 tuần bao gồm giờ lý thuyết và giờ thảo luận trên lớp | Chuyên cần: 10% Kiểm tra giữa kỳ:30% Thi cuối kỳ: 60% |
26 | Kinh tế vi mô chuyên sâu | Củng cố và hoàn thiện và phát triển những vấn đề chủ yếu về lý thuyết kinh tế học vi mô: (i) Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về sự hình thành, phát triển của công cụ lý thuyết hành vi kinh tế trong việc ra quyết định chính sách của các tổ chức, công ty và chính phủ; qua đó hiểu rõ xu hướng vận động của nền kinh tế trong khung cảnh hiện đại. (ii) vận dụng các công cụ và phương pháp phân tích những vấn đề kinh tế vi mô chủ yếu để nắm vững những mô hình chủ yếu trong chương trình các môn kinh tế học ngành và có thể sử dụng khung phân tích đó để giải quyết những bài toán cụ thể trong lĩnh vực khoa học kinh tế ngành. | 3 | Môn học được giảng dạy trong 15 tuần bao gồm giờ lý thuyết và giờ thảo luận trên lớp | Chuyên cần: 10% Kiểm tra giữa kỳ:30% Thi cuối kỳ: 60% |
27 | Kinh tế vĩ mô chuyên sâu | Cung cấp cái nhìn khách quan về các quan điểm của các trường phái kinh tế về các vấn đề kinh tế học vĩ mô. Giúp người học: (i) Hiểu khái niệm, mục tiêu nghiên cứu và những vấn đề liên quan đến chu kỳ kinh doanh (hay những dao động kinh tế ngắn hạn) và tăng trưởng kinh tế dài hạn. (ii) Biết cách vận dụng những mô hình nền kinh tế đóng và mở phù hợp để xác định và lý giải nguyên nhân của biến động sản lượng, việc làm và lạm phát trong ngắn hạn và tăng trưởng kinh tế trong dài hạn.(iii) Có thể phân tích và lý giải tác động của các chính sách vĩ mô đối với những mục tiêu kinh tế trong ngắn hạn và dài hạn. | 3 | Môn học được giảng dạy trong 15 tuần bao gồm giờ lý thuyết và giờ thảo luận trên lớp | Chuyên cần và bài tập cá nhân:20% Kiểm tra giữa kỳ (1 bài):20% Thi cuối kỳ (thi viết): 60% |
28 | Kinh tế phát triển | Cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về phát triển: tăng trưởng và phát triển kinh tế; những lý thuyết khái quát về sự phát triển; những kinh nghiệm lịch sử của các quốc gia trong quá trình phát triển; những đặc điểm căn bản hiện nay của các nước đang phát triển; những vấn đề đặt ra trong quá trình phát triển và các giải pháp cho nó. Giúp người học tiếp cận những chính sách kinh tế và xã hội của chính phủ để khởi động, thúc đẩy, và đảm bảo cho quá trình phát triển bền vững. | 3 | Môn học được giảng dạy trong 15 tuần bao gồm giờ lý thuyết và giờ thảo luận trên lớp | Chuyên cần: 10% Thuyết trình nhóm: 10% Dự án học phần: 20% Thi cuối kỳ: 60% |
29 | Lịch sử các học thuyết kinh tế | Hiểu rõ về sự hình thành, phát sinh và phát triển của các học thuyết kinh tế trong lịch sử. Mô tả được sự chuyển hóa của các học thuyết kinh tế. So sánh và đánh giá các học thuyết kinh tế Vận dụng các học thuyết kinh tế để lý giải các hiện tượng, các quá trình kinh tế đã và đang diễn ra. | 3 | Môn học được giảng dạy trong 15 tuần bao gồm giờ lý thuyết và giờ thảo luận trên lớp | Chuyên cần: 10% Bài tập nhóm: 10% Bài kiểm tra giữa kỳ: 20% Bài thi cuối kỳ: 60% |
Các học phần tự chọn | 3/12 |
|
|
30 | Nguyên lý kế toán | Hiểu được bản chất và vai trò của kế toán. Nắm được các nguyên tắc kế toán chung và sự vận dụng chúng vào công tác kế toán một cách đơn giản.Hiểu được đối tượng và phương pháp của kế toán. Nắm được các yếu tố cấu thành bộ máy kế toán : chứng từ, tài khoản, sổ sách, báo cáo. | 3 | Môn học được giảng dạy trong 15 tuần bao gồm giờ lý thuyết và giờ thảo luận trên lớp | Chuyên cần: 10% Bài tập nhóm: 10% Bài kiểm tra giữa kỳ: 20% Bài thi cuối kỳ: 60% |
31 | Nguyên lý quản trị kinh doanh | Hiểu được các khái niệm, vai trò chức năng căn bản của hoạt động quản trị kinh doanh của một doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường hiện đại.Nắm được các vấn đề căn bản mà các nhà quản trị doanh nghiệp phải thấu hiểu và phải làm khi tiến hành các hoạt động kinh doanh. | 3 | Môn học được giảng dạy trong 15 tuần bao gồm giờ lý thuyết và giờ thảo luận trên lớp | Chuyên cần: 10% Bài tập nhóm: 20% Kiểm tra giữa kỳ: 10% Kiểm tra cuối kỳ: 60% |
32 | Nguyên lý Marketing | Hiểu biết về thị trường và nhu cầu của khách hàng; nhận biết và dự đoán được những cơ hội và đe dọa từ phía môi trường trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. | 3 | Môn học được giảng dạy trong 15 tuần bao gồm giờ lý thuyết và giờ thảo luận trên lớp | Chuyên cần: 10% Bài tập nhóm: 20% Kiểm tra giữa kỳ: 10% Kiểm tra cuối kỳ: 60% |
33 | Quản trị học | Nắm được các kiến thức về: các hoạt động quản trị và các công việc của nhà quản trị trong một tổ chức; có khả năng phân tích, khái quát các hiện tượng thực tế | 3 | Môn học được giảng dạy trong 15 tuần bao gồm giờ lý thuyết và giờ thảo luận trên lớp | Chuyên cần: 10% Bài tập nhóm: 20% Kiểm tra giữa kỳ: 10% Kiểm tra cuối kỳ: 60% |
Khối kiến thức ngành | 62 |
|
|
| Các học phần bắt buộc | 21 |
|
|
34 | Phân tích chính sách kinh tế xã hội | Cung cấp cho người học các kiến thức cơ bản về chính sách kinh tế - xã hội và phân tích chính sách kinh tế - xã hội. | 3 | Môn học được giảng dạy trong 15 tuần bao gồm giờ lý thuyết và giờ thảo luận trên lớp | Chuyên cần: 10% Bài tập nhóm: 20% Kiểm tra giữa kỳ: 10% Kiểm tra cuối kỳ: 60% |
35 | Kinh tế chính trị học | Cung cấp cho người học các kiến thức cơ bản, hệ thống và cập nhật về Kinh tế chính trị; từ đó góp phần hình thành thế giới quan, phương pháp luận khoa học và tư duy kinh tế. Trên cơ sở đó, người học có thể tiếp thu các kiến thức chuyên ngành; có khả năng nhận thức được những vấn đề kinh tế hiện nay ở Việt Nam và trên thế giới. | 3 | Môn học được giảng dạy trong 15 tuần bao gồm giờ lý thuyết và giờ thảo luận trên lớp | Chuyên cần: 10% Bài tập nhóm: 20% Kiểm tra giữa kỳ: 10% Kiểm tra cuối kỳ: 60% |
36 | Kinh tế công cộng | Cung cấp cho người học cơ sở kinh tế của vai trò chính phủ trong nền kinh tế thị trường ở cấp độ tái tạo. Vận dụng được kiến thức về lý thuyết cũng như một số công cụ phân tích hiệu quả của chi tiêu công cộng; bản chất của thuế, sự phân phối gánh nặng thuế, và tác động của chính sách thuế đến hiệu quả ở cấp độ tái tạo và lập luận. Áp dụng phân tích các vấn đề hiệu quả trong lựa chọn công cộng và tác động của các nhân tố kinh tế chính trị đến sự vận động của khu vực công. | 3 | Môn học được giảng dạy trong 15 tuần bao gồm giờ lý thuyết và giờ thảo luận trên lớp | Chuyên cần: 10% Bài tập nhóm: 20% Kiểm tra giữa kỳ: 10% Kiểm tra cuối kỳ: 60% |
37 | Kinh tế quốc tế | Được cung cấp các kiến thức về(i) lý thuyết thương mại quốc tế cơ bản, cổ điển và hiện đại; (ii) các công cụ và tác động của chính sách thương mại quốc tế; (iii) bản chất và đặc điểm của thị trường ngoại hối, tỷ giá hối đoái, cán cân thanh toán, tác động của cơ chế hoạt động của các hệ thống tiền tệ quốc tế đối với nền kinh tế của mỗi quốc gia và nền kinh tế toàn cầu. Có thể vận dụng được các mô hình lý thuyết cơ bản trong việc giải thích xu thế vận động của các nguồn lực và tác động của chúng trong bối cảnh kiinh tế toán cầu; | 3 | Môn học được giảng dạy trong 15 tuần bao gồm giờ lý thuyết và giờ thảo luận trên lớp | Chuyên cần: 10% Bài tập nhóm: 20% Kiểm tra giữa kỳ: 10% Kiểm tra cuối kỳ: 60% |
38 | Kinh tế tiền tệ - ngân hàng | Cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về (i) tiền tệ, hoạt động hệ thống ngân hàng trong một quốc gia; vai trò của ngân hàng thương mại và ngân hàng Trung ương đối với quá trình điều tiết và kiểm soát lượng tiền trong nền kinh tế mở. (ii) phương pháp phân tích thị trường để hình thành tư duy về vấn đề sử dụng vốn tiền tệ có hiệu quả trong kinh tế thị trường hiện đại. | 3 | Môn học được giảng dạy trong 15 tuần bao gồm giờ lý thuyết và giờ thảo luận trên lớp | Chuyên cần: 10% Bài tập nhóm: 20% Kiểm tra giữa kỳ: 10% Kiểm tra cuối kỳ: 60% |
39 | Kinh tế môi trường | Hình thành khả năng lập luận và sáng tạo về các vấn đề liên quan đến kinh tế môi trường, cụ thể: (i) Xác định các vấn đề môi trường, giải thích mối quan hệ giữa dân số, môi trường và tăng trưởng kinh tế, sự tương tác giữa hệ kinh tế và hệ môi trường, lý giải được nguyên nhân kinh tế của tình trạng ô nhiễm, suy thoái môi trường và biến đổi khí hậu; xác định tổng giá trị kinh tế, đánh giá giá trị hàng hóa, dịch vụ môi trường. (ii) Xác định vai trò của các chủ thể trong nền kinh tế trong việc bảo vệ môi trường, ứng dụng các biện pháp kinh tế nhằm làm chậm lại, chấm dứt hoặc đảo ngược tình trạng ô nhiễm, suy thoái môi trường; phân tích, so sánh ưu nhược điểm của các công cụ kinh tế dùng để kiểm soát ô nhiễm. Đề xuất các giải pháp kinh tế nhằm quản lý và bảo vệ môi trường, phát triển bền vững; áp dụng các quy tắc khai thác tài nguyên bền vững vào thực tiễn; gợi ý các chiến lược, hành động ứng phó với ô nhiễm, suy thoái môi trường và biến đổi khí hậu. | 3 | Môn học được giảng dạy trong 15 tuần bao gồm giờ lý thuyết và giờ thảo luận trên lớp | Chuyên cần: 10% Bài tập nhóm: 20% Kiểm tra giữa kỳ: 10% Kiểm tra cuối kỳ: 60% |
40 | Lịch sử kinh tế | Có hệ thống kiến thức chung về (i) lịch sử kinh tế của một số nước và nền kinh tế Việt nam. (ii) mô hình phát triển kinh tế của một số nước. (iii) bài học kinh nghiệm của các nước và của Việt Nam trong quá trình xây dựng và phát triển kinh tế. Hình thành tư duy xem xét đánh giá các vấn đề kinh tế từ góc độ lịch sử kinh tế. | 3 | Môn học được giảng dạy trong 15 tuần bao gồm giờ lý thuyết và giờ thảo luận trên lớp | Chuyên cần: 10% Bài tập nhóm: 20% Kiểm tra giữa kỳ: 10% Kiểm tra cuối kỳ: 60% |
Các học phần tự chọn theo nhóm | 30/51 |
|
|
Các học phần chuyên sâu về kinh tế học thể chế | 12 |
|
|
41 | Kinh tế học thể chế | Cung cấp cho người học các kiến thức căn bản về (i) Kinh tế học thể chế, (ii) Các lý luận và mô hình chủ yếu của kinh tế học thể chế mới. Trên cơ sở các mô hình và lý luận này, kinh tế học thể chế tập trung phân tích các hệ thống và chế độ kinh tế, quản trị doanh nghiệp, giám sát tài chinh,.. Có thể sử dụng kiến thức được học để phân tích các hiện tượng chính trị, cấu trúc thị trường của khu vực chính trị; các hành động tìm kiếm chênh lệch về lợi ích thông qua các cơ quan chính phủ; và phân tích các tác động và ảnh hưởng của các nhóm lợi ích và các hành vi của các tổ chức khác nhau đối với các thay đổi trong chính sách kinh tế. | 3 | Môn học được giảng dạy trong 15 tuần bao gồm giờ lý thuyết và giờ thảo luận trên lớp | Chuyên cần: 10% Bài tập nhóm: 20% Kiểm tra giữa kỳ: 10% Kiểm tra cuối kỳ: 60% |
42 | Kinh tế học về chi phí giao dịch | Học phần cung cấp cho người học cách tiếp cận chuyên sâu về kinh tế học thể chế từ những chi phí nảy sinh trong các giao dịch kinh tế. Cụ thể, học phần giúp người học đạt được các nội dung chính như: i) Nắm được bản chất của các hợp đồng giao dịch kinh tế (cấp độ 1); ii) Nhận biết được nguồn gốc, bản chất và tác động của chi phí giao dịch trong các thỏa ước kinh tế (cấp độ 1); iii) Hiểu được cấu trúc hành vi của các chủ thể giao dịch - các hãng và vai trò của nhà nước (cấp độ 1); iv) Hiểu và vận dụng được các nguyên tắc kiểm soát các chi phí giao dịch (cấp độ 2); v) Nắm được cách tiếp cận các chi phí giao dịch trong môi trường toàn cầu (cấp độ 1). | 3 | Môn học được giảng dạy trong 15 tuần bao gồm giờ lý thuyết và giờ thảo luận trên lớp | Chuyên cần: 10% Bài tập nhóm: 20% Kiểm tra giữa kỳ: 10% Kiểm tra cuối kỳ: 60% |
43 | Chính phủ và chính sách công | Học phần cung cấp cho người học kiến thức chuyên sâu về vai trò của chính phủ trong xây dựng, quyết định, thực thi và đánh giá chính sách công. Cụ thể, học phần giúp người học đạt được các nội dung chính như: i) Nắm được các khái niệm và vai trò của chính phủ đối với các loại chính sách công (cấp độ 1);ii) Nắm được vai trò của chính sách công và chu trình của chính sách công; iii) Nhận biết được các nhân tố tác động đến vai trò của chính phủ trong xây dựng, quyết định, thực thi và đánh giá chính sách công (cấp độ 2);iv) Hiểu được đặc điểm xây dựng, quyết định, thực thi và đánh giá chính sách công của chính phủ theo các mô hình tổ chức nhà nước khác nhau (cấp độ 2);v) Hiểu và vận dụng được các nguyên tắc xây dựng, quyết định, thực thi và đánh giá chính sách công của chính phủ Việt Nam (cấp độ 3); | 3 | Môn học được giảng dạy trong 15 tuần bao gồm giờ lý thuyết và giờ thảo luận trên lớp | Chuyên cần: 10% Bài tập nhóm: 15% Kiểm tra giữa kỳ: 15% Kiểm tra cuối kỳ: 60% |
44 | Thể chế kinh tế Việt Nam | Nhận biết và trình bày được những nội dung chủ yếu của học phần Thể chế Kinh tế Việt Nam.Mô tả được những đặc trưng cơ bản về thể chế kinh tế ở Việt Nam. Phân tích và đánh giá được những chuyển biến cơ bản về cải cách thể chế kinh tế ở Việt Nam trước và sau đổi mới kinh tế. Đánh giá được xu hướng và triển vọng của nền kinh tế dưới tác động của những thay đổi về thể chế kinh tế theo hướng kinh tế thị trường Định hướng XHCN ở Việt Nam. | 3 | Môn học được giảng dạy trong 15 tuần bao gồm giờ lý thuyết và giờ thảo luận trên lớp | Chuyên cần: 10% Bài tập nhóm: 15% Kiểm tra giữa kỳ: 15% Kiểm tra cuối kỳ: 60% |
Các học phần chuyên sâu về kinh tế chính trị | 12 |
|
|
45 | Kinh tế chính trị quốc tế | Giúp người học hiểu rõ khái niệm cơ bản của kinh tế chính trị quốc tế Giúp người học nắm bắt được nội dung cơ bản của các trường phái lý thuyết chính về kinh tế chính trị quốc tế. Giúp người học nắm bắt được một số vấn đề kinh tế chính tr.ị quốc tế nổi bật hiện nay. | 3 | Môn học được giảng dạy trong 15 tuần bao gồm giờ lý thuyết và giờ thảo luận trên lớp | Chuyên cần: 10% Bài tập nhóm: 10% Kiểm tra giữa kỳ:20% Kiểm tra cuối kỳ:60% |
46 | Kinh tế chính trị về các nền kinh tế chuyển đổi | Hiểu được thực chất của mô hình kinh tế kế hoạch hoá tập trung (dựa trên nền tảng sở hữu công cộng), căn nguyên đưa đến sự chuyển đổi từ kế hoạch hoá tập trung sang mô hình kinh tế thị trường. Hiểu được lo-gic và phân tích được những nội dung cơ bản, những con đường khác nhau của tiến trình chuyển sang kinh tế thị trường ở các nền kinh tế chuyển đổi trong đó có Việt Nam. Những kiến thức được trang bị giúp cho người học nhận thức được những vấn đề kinh tế chính trị nổi bật đang đặt ra đối với các nền kinh tế chuyển đổi, từ đó hiểu và đánh giá được những thách thức của quá trình chuyển đổi - nhất là đối với Việt Nam trên con đường tiếp tục đổi mới, hội nhập và phát triển bền vững, phân tích và đánh giá được chiến lược cũng như các chính sách kinh tế vĩ mô hiện hành. | 3 | Môn học được giảng dạy trong 15 tuần bao gồm giờ lý thuyết và giờ thảo luận trên lớp | Chuyên cần: 10% Bài tập nhóm: 10% Kiểm tra giữa kỳ:20% Kiểm tra cuối kỳ:60% |
47 | Lợi ích kinh tế và quan hệ phân phối | Cung cấp cho người học các kiến thức cơ bản về lợi ích kinh tế, từ bản chất, nội dung, các hình thức, vai trò… của lợi ích kinh tế; quan hệ giữa lợi ích kinh tế và phân phối thu nhập, các hình thức phân phối thu nhập; việc thực hiện các lợi ích kinh tế và phân phối thu nhập ở Việt Nam trong những năm qua. Trên cơ sở đó, người học có thể phân tích, lập luận, tranh luận… những vấn đề liên quan đến lợi ích kinh tế và phân phối thu nhập | 3 | Môn học được giảng dạy trong 15 tuần bao gồm giờ lý thuyết và giờ thảo luận trên lớp | Chuyên cần: 10% Bài tập nhóm: 15% Kiểm tra giữa kỳ:15% Kiểm tra cuối kỳ: 60% |
48 | Những vấn đề kinh tế chính trị ở Việt Nam | Người học có các kiến thức chuyên sâu về Kinh tế chính trị ở Việt Nam hiện nay: nền kinh tế thị trường ở Việt Nam; doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế; vai trò nhà nước trong nền kinh tế thị trường Việt Nam; hội nhập quốc tế của Việt Nam; Phát triển bền vững ở Việt Nam. Suy luận, bổ sung, hoàn thiện những kiến thức đó gắn với những điều kiện cụ thể của Việt Nam trong từng giai đoạn phát triển. | 3 | Môn học được giảng dạy trong 15 tuần bao gồm giờ lý thuyết và giờ thảo luận trên lớp | Chuyên cần: 10% Bài tập nhóm: 15% Kiểm tra giữa kỳ:15% Kiểm tra cuối kỳ: 60% |
Các học phần bổ trợ | 18/27 |
|
|
49 | Thể chế chính trị thế giới | Cung cấp cho sinh viên một số kiến thức cơ bản về (i) cấu trúc, bản chất và các loại hình thể chế chính trị thế giới. (ii) chức năng và nhiệm vụ của các cơ quan hành pháp, lập pháp và tư pháp cũng như việc xây dựng luật. Hình thành kiến thức nền tảng để tiếp tục nghiên cứu các học phần khác cũng như có nhận thức và liên hệ với đời sống chính trị trong nước và trên thế giới trên cơ sở nghiên cứu một số hệ thống đảng phái chính trị hiện nay. | 3 | Môn học được giảng dạy trong 15 tuần bao gồm giờ lý thuyết và giờ thảo luận trên lớp | Chuyên cần: 10% Bài tập nhóm: 20% Kiểm tra giữa kỳ: 10% Kiểm tra cuối kỳ: 60% |
50 | Mô hình nhà nước phúc lợi | Người học có các kiến thức cơ bản, hệ thống về (i) Mô hình nhà nước phúc lợi; từ đó góp phần hình thành thế giới quan, phương pháp luận và tư duy khoa học kinh tế chính trị và kinh tế thể chế. (ii) Nhận biết các mô hình nhà nước phúc lợi thông qua các đặc trưng cơ bản của từng mô hình.(iii) Phân loại các quốc gia vào mô hình nhà nước phúc lợi theo các tiêu chí đã xác định. (iv) So sánh các mô hình nhà nước phúc lợi, đánh giá ưu, nhược điểm của từng mô hình và gợi mở khả năng vận dụng mô hình nhà nước phúc lợi ở Việt Nam | 3 | Môn học được giảng dạy trong 15 tuần bao gồm giờ lý thuyết và giờ thảo luận trên lớp | Chuyên cần: 10% Bài tập nhóm: 15% Kiểm tra giữa kỳ:15% Kiểm tra cuối kỳ: 60% |
51 | Nông nghiệp, nông dân và nông thôn | Có các kiến thức cơ bản, từ những khái niệm, đặc điểm, vai trò… của nông nghiệp, nông thôn, nông dân và quan hệ giữa chúng để có thể suy luận, nhận biết những điều kiện cụ thể của Việt Nam trong từng giai đoạn phát triển. | 3 | Môn học được giảng dạy trong 15 tuần bao gồm giờ lý thuyết và giờ thảo luận trên lớp | Chuyên cần: 10% Bài tập nhóm: 15% Kiểm tra giữa kỳ:15% Kiểm tra cuối kỳ: 60% |
52 | Kinh tế chính trị Mỹ | Giúp người học hình thành hệ thống kiến thức cơ bản về: (i) lịch sử phát triển và một số vấn đề nổi bật của kinh tế Mỹ nhìn từ góc độ chính trị. (ii) những đặc điểm và yếu tố cơ bản chi phối quá trình hoạch định chính sách kinh tế-xã hội ở Mỹ. Trên cơ sở kiến thức nền tảng, người học hiểu được hoạt động và vai trò giữa các chủ thể cơ bản của hệ thống kinh tế và chính trị Mỹ như Nhà nước, các đảng phái, các công ty, nghiệp đoàn, phương tiện thông tin đại chúng, các nhóm vận động…và mối quan hệ qua lại giữa các chủ thể này. | 3 | Môn học được giảng dạy trong 15 tuần bao gồm giờ lý thuyết và giờ thảo luận trên lớp | Chuyên cần: 10% Bài tập nhóm: 15% Kiểm tra giữa kỳ:15% Kiểm tra cuối kỳ: 60% |
53 | Kinh tế học về những vấn đề xã hội | Cung cấp các kiến thức cơ bản như các khái niệm, các loại hình, nguyên nhân và tác động của các vấn đề xã hội dưới góc độ kinh tế học; Người học có thể sử dụng các công cụ kinh tế học để phân tích, đánh giá các vấn đề xã hội hiện nay của Việt Nam;Trao đổi, tranh luận, phản biện và đưa ra một số khuyến nghị chính sách cho các vấn đề trong thời gian tới | 3 | Môn học được giảng dạy trong 15 tuần bao gồm giờ lý thuyết và giờ thảo luận trên lớp | Chuyên cần: 10% Bài tập nhóm: 15% Kiểm tra giữa kỳ:15% Kiểm tra cuối kỳ: 60% |
54 | Mô hình kinh tế thị trường ở Việt Nam | Cung cấp cho người học các kiến thức cơ bản, hệ thống về mô hìnhkinh tế thị trường; quá trình hình thành, những nhân tố chủ yếu chi phối và những đặc trưng cơ bản của mô hình kinh tế thị trườngViệt Nam. Trên cơ sở đó, người học có thể hiểu được bản chất, những đặc trưng, xu hướng vận động, phát triển của kinh tế thị trường ở Việt Nam; bước đầu tìm tòi, suy nghĩ để đưa ra những khuyến nghị về chính sách nhằm xây dựng, hoàn thiện mô hình kinh tế thị trường Việt Nam. | 3 | Môn học được giảng dạy trong 15 tuần bao gồm giờ lý thuyết và giờ thảo luận trên lớp | Chuyên cần: 10% Bài tập nhóm: 15% Kiểm tra giữa kỳ:15% Kiểm tra cuối kỳ: 60% |
55 | Kinh tế chính trị về cải cách kinh tế ở Trung Quốc | Cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về kinh tế và chính trị về cải cách, mở cửa kinh tế ở Trung Quốc.Trên cơ sở kiến thức đó, người học có thể (i) phân tích và so sánh được những chuyển biến cơ bản về kinh tế và chính trị trong công cuộc cải cách, mở cửa kinh tế ở Trung Quốc. (ii) Đánh giá được xu hướng phát triển của nền kinh tế Trung Quốc dưới góc độ kinh tế chính trị. Đồng thời biết liên hệ với thực tiễn. | 3 | Môn học được giảng dạy trong 15 tuần bao gồm giờ lý thuyết và giờ thảo luận trên lớp | Chuyên cần: 10% Bài tập nhóm: 15% Kiểm tra giữa kỳ:15% Kiểm tra cuối kỳ: 60% |
56 | Kinh tế chính trị về phát triển kinh tế xã hội Nhật Bản | Cung cấp cho người học những tri thức Kinh tế chính trị về phát triển kinh tế - xã hội Nhật Bản: những nhân tố bên trong và bên ngoài ảnh hưởng đến quá trình phát triển kinh tế - xã hội của Nhật Bản; các xu hướng và quy luật chủ yếu chi phối quá trình đó… | 3 | Môn học được giảng dạy trong 15 tuần bao gồm giờ lý thuyết và giờ thảo luận trên lớp | Chuyên cần: 10% Bài tập nhóm: 15% Kiểm tra giữa kỳ: 15% Kiểm tra cuối kỳ: 60% |
57 | Kinh tế chính trị về nền kinh tế khu vực Đông Nam Á | Cung cấp cho người học những tri thức Kinh tế chính trị về nền kinh tế khu vực Đông Nam Á: những nhân tố bên trong và bên ngoài ảnh hưởng đến quá trình phát triển nền kinh tế khu vực; các xu hướng và quy luật chủ yếu chi phối quá trình đó… | 3 | Môn học được giảng dạy trong 15 tuần bao gồm giờ lý thuyết và giờ thảo luận trên lớp | Chuyên cần: 10% Bài tập nhóm: 15% Kiểm tra giữa kỳ: 15% Kiểm tra cuối kỳ: 60% |
Thực tập thực tế và niên luận | 5 |
|
|
58 | Thực tập thực tế | Thông qua học phần, sinh viên nắm được các kiến thức thực tiễn về các khía cạnh kinh tế cơ bản (cấp độ 2) như: Môi trường thể chế kinh tế chính trị xã hội ở Việt Nam mà các tổ chức kinh tế đang hoạt động. Tác động của toàn cầu hóa đến nền kinh tế Việt Nam nói chung và các doanh nghiệp nói riêng. Nhận diện được các nguồn lực tăng trưởng của nền kinh tế Việt Nam nói chung và các doanh nghiệp nói riêng. Năng lực cạnh tranh của nền kinh tế Việt Nam nói chung và của các doanh nghiệp nói riêng. Các cách thức lựa chọn hướng đến sự tăng trưởng bền vững cho nền kinh tế Việt Nam nói chung hay định hướng phát triển cho các doanh nghiệp nói riêng. | 2 |
| Chuyên cần: 30% Báo cáo thực tập:70% |
59 | Niên luận | Học viên vận dụng những kiến thức chuyên môn để thực hiện một vấn nghiên cứu trong thực tiễn | 3 |
| Đánh giá điểm bài viết |
| Khóa luận tốt nghiệp | 6 |
|
|
60 | Khoá luận tốt nghiệp | Học viên vận dụng những kiến thức chuyên môn để thực hiện một vấn đề nghiên cứu trong thực tiễn. | 6 |
|
|
| - (Hoặc) Các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp | 6 |
|
|
61 | Toàn cầu hóa và phát triển kinh tế | - Người học có thể: - (i) Hiểu được khái niệm, đặc trưng và phân tích biểu hiện mới của toàn cầu hoá với tính cách là xu hướng, khuôn khổ phát triển mới của nền kinh tế thế giới. - (ii) Hiểu được khái niệm, một số lý thuyết về phát triển kinh tế và phân tích được những nhân tố ảnh hưởng đến phát triển kinh tế. - (iii) Hiểu, phân tích được các chiều hướng tiến triển, tác động của toàn cầu hoá đến phát triển kinh tế trên các cấp độ: quốc gia, khu vực và toàn cầu. - (iv) Hiểu, phân tích được vị trí, vai trò, tính đặc thù, lộ trình và bước đi trong phát triển kinh tế của Việt Nam trong tiến trình toàn cầu hóa. | 3 | Môn học được giảng dạy trong 15 tuần bao gồm giờ lý thuyết và giờ thảo luận trên lớp | Chuyên cần: 10% Bài tập nhóm: 10% Kiểm tra giữa kỳ: 20% Kiểm tra cuối kỳ: 60% |
62 | Quản lý nhà nước về kinh tế | Hình thành hệ thống kiến thức quản lý nhà nước về kinh tế và bước đầu vận dụng kiến thức đó vào thực tiễn quản lý nhà nước về kinh tế vi mô và vĩ mô. | 3 | Môn học được giảng dạy trong 15 tuần bao gồm giờ lý thuyết và giờ thảo luận trên lớp | Chuyên cần: 10% Bài tập nhóm: 10% Kiểm tra giữa kỳ: 20% Kiểm tra cuối kỳ: 60% |